tháng 11 2017

Từ vựng là một món không thể nào bỏ qua khi bạn bắt đầu học bất cứ ngoại ngữ nào đi chăng nữa, tiếng Hàn lại thật sự rất cần thiết từ vựng để bạn có thể giao tiếp như người bản xứ. Vậy muốn có vốn từ vựng phong phú thì bạn phải tìm hiểu và học chúng, bài viết dưới đây sẽ chỉ cho bạn những kiến thức tiếng Hàn phổ biến để bạn phân phối thêm vốn từ vựng cho bản thân thật đa dạng và nhiều nhé.
Học tiếng Hàn cho người đi làm
Học tiếng Hàn cho người đi làm

Đi làm - ~ 러 가다

~ 러 가다 được ứng dụng khi bạn muốn triệu chứng nhu cầu đi đâu đó.
Ví dụ,
영수 는 공부 하러 갔어 = Young-su đi học
짐 은 책 빌리러 도서관 갔 갔어 = Jim đi thư viện để mượn sách
Thay thế 다 bằng 러 가다 / 갔어 / 갔다 / 갔어요 / 갔습니다
하러 가다 = đi làm
보러 가다 = đi xem / xem
먹으러 가다 = đi ăn
마시 러 가다 = đi uống
자러 가다 = đi ngủ
잡으러 가다 = đi bắt
사러 가다 = đi mua
빌리러 가다 = đi mượn

Trau dồi thêm từ vựng tiếng hàn

Câu ví dụ
민희 는 아이폰 5 를 사러 갔다. = Min-hee đã mua iPhone 5.
Jessica đi đến biển với bạn bè để bắt cá.
Lưu ý: 고기 có nghĩa là "thịt". Về mặt kỹ thuật, cá là "물고기" nhưng thường, chỉ 고기 được ứng dụng trong tiếng Hàn nói để nói đến "cá".
Jinsu đã đi ăn tối với Young-jin và Sam.
Pil-sung đi xem bộ phim, Hobbit, cùng với hộ gia đình (anh ta).

học tiếng hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn

Bạn có muốn đi không? - 갈래요?

~ 을 (ㄹ) 래요? Được vận dụng khi bạn bày tỏ nhu cầu làm điều gì đó cùng với ai đó, hay khi bạn muốn ai đó làm điều gì đó. Vì vậy, nó tương ứng như "Bạn có muốn làm điều gì đó / bạn có muốn làm điều gì đó?" bằng tiếng Việt.
● Quy tắc
1. Đối với động từ không có phụ âm rút cục, thêm ㄹ 래요.
하다 = 할래요? = Bạn có muốn làm gì không?
가다 = 갈래요? = Bạn có muốn đi không?
사다 = 살래요? = Bạn có muốn mua không?
마시다 = 마실 래요? = Bạn có muốn uống không?
2. Đối với động từ có phụ âm chung cuộc, thêm 을 래요.
먹다 = 먹을 래요? = Bạn có muốn ăn không?
앉다 = 앉을 래요? = Bạn có muốn ngồi không?
읽다 = 읽을 래요? = Bạn có muốn đọc không?
Ví dụ.
커피 마실 래요? = Bạn có muốn uống cà phê không?
점심 먹을 래요? = Bạn có muốn ăn trưa không?
극장 에 같이 갈래요? = Có muốn đi xem phim với nhau không?
극장 = rạp chiếu phim, sân khấu
점심 = trưa, trưa
같이 = cùng nhau
Lưu ý: Nếu bạn bỏ qua 요 tắt 을 (ㄹ) 래요, tức là 을 (ㄹ) 래 nó trở thành một hình thái không chính thức.
커피 마실 래? = Bạn có muốn uống cà phê không?
점심 먹을 래? = Bạn có muốn ăn trưa không?
극장 에 같이 갈래? = Có muốn đi xem phim với nhau không?

Để làm điều gì đó - ~ 기 위해

Đây là biểu hiện được áp dụng để cho thấy rằng bạn có yêu cầu để làm điều gì đó. Ví dụ,
아브라함 은 대학 가기 위해 열심히 공부 를 했다 = Đi học đại học, Abraham học chăm chỉ.
Trong câu ở trên, lý do tại sao Abraham học tập chăm chỉ là vì anh ta có ý định đi học đại học.
점심 먹기 위해 레스토랑 에 들 들 갔다 갔다 = Ẳn trưa, chúng tôi đi vào nhà hàng.
Chúng tôi vào nhà hàng bởi vì chúng tôi định ăn trưa.
Do đó, mệnh đề chứa ~ 기 위해 là lý do để làm một cái gì đó được tiết lộ trong phần còn lại của câu.
Quy tắc
● Thêm 위해 vào động từ được chỉ định. Xem thêm (Danh từ - động từ khuyến khích)
읽기 위해 = Để đọc
쓰기 위해 = Viết
듣기 위해 = Nghe
말하기 위해 = Nói
가기 위해 = Đi
오기 위해 = Đến
보기 위해 = Để xem
먹기 위해 = Ẳn
자기 위해 = Để ngủ
달리기 위해 = Để chạy
사기 위해 = Mua
팔기 위해 = Để bán
서기 위해 = đứng
앉기 위해 = ngồi
살기 위해 = Sống
죽기 위해 = Để chết
Ví dụ.
한글 을 읽기 위해 한국어 를 공부 했다. = Để đọc từ tiếng Hàn, tôi học tiếng Hàn.
자유 의 여신상 을 보기 위해 뉴욕 에 갔다. = Để xem Tượng Nữ thần Tự Do, chúng tôi đã đến New York.
그녀 는 필리핀 에 가기 위해 비행기 티켓 을 샀다. = Đi Philippines, cô ấy đã mua vé máy bay.
Ruth, người đã đến Giu-đa, để giúp đỡ mẹ chồng cô, cô làm chu trình. (Trích đoạn từ 룻 이야기)
한글 = Hàn Quốc (viết)
한국어 = Tiếng Hàn (ngôn ngữ)
자유 의 여신상 = Tượng Nữ thần Tự do
필리핀 = Philippines
비행기 티켓 = vé máy bay
유다 = Giu-đa
룻 = Ruth
시어머니 = Mẹ chồng
돕다 = hỗ trợ
돕기 위해 = Để hỗ trợ

Thông tin được Cung cấp bởi: trung tâm tiếng hàn SOFL
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Ngữ pháp giao tiếp tiếng Hàn cơ bản dành cho các bạn đã đang và chuẩn bị bắt đầu học tiếng hàn cơ bản cơ bản. Qua bài viết này hi vọng bạn sẽ có thêm phong phú kiến thức tiếng Hàn cũng như nền tảng để trau dồi thêm ngữ pháp sau này.
Đại từ trong tiếng Hàn
Đại từ trong tiếng Hàn

Đại Từ (Anh ấy, Cô ấy) - 얘, 쟤, 걔

Có ba phương pháp nói tiếng hàn cơ bản để nói đến một người nào đó (anh ta), cụ thể là 얘, 쟤 và 걔. Chúng được sử dụng tương tự như Đại từ - Điều này, nó và đó
얘 = Người đó (Người này)
쟤 = Người đó (Người đó)
걔 = Người đó (Người mà chúng ta đang nói về những người không có mặt ở đây)
얘, 쟤 và 걔 tương đương với cá nhân của 이것, 저것, 그것 được dùng để chỉ "vật hoặc vật vô tri vô giác".
Câu ví dụ:
효민: 톰 안녕, 얘 는 안 나야
Hyo-min: Hey, Tom. Đây (người) là Anna.
톰: 효민 아 안녕. 안녕 안나, 만나서 반가워.
Tom: Hey Hyo-min, Hi Anna, rất vui được gặp bạn.
톰: 저기 대학 빌딩 앞에 쟤는 누구야?
Tom: Ai đó (người) ở phía trước của tòa nhà trường đại học ở đó?
효민: 아, 쟤는 성준 이야.
Hyo-min: Vâng, đó (người) là Sung-jun.
톰: 아, 그리고, 걔 가 누구 더라? 예전 에 시티 에서 같이 저녁 먹었던 애.
Tom: Oh, đúng. Và, ai là người đó (không có mặt)? Người đàn ông chúng tôi đã có bữa ăn tối cùng với trong thành phố một thời trước đây.
Giao tiếp trong tiếng Hàn
Lưu ý: Như đã giải thích trong bài trước,
얘, 쟤 và 걔 là các hình thức không chính thức của "anh ấy", và do đó, thường được vận dụng trong số các người bạn thân, và khi đề cập đến những người khác cùng độ tuổi trong một mạng xã hội gần gũi.
vì vậy, 얘, 쟤 và 걔 có thể sẽ không bao giờ được thực hiện khi đề cập đến một người lớn hơn hoặc cao hơn bạn.
Ngay cả khi bạn đang đề cập đến một người trẻ hơn hay thấp hơn bạn, có thể bạn sẽ tránh vận dụng 얘, 쟤 và 걔 nếu một mức độ tôn trọng nào đó được trông mong đối với nhau trong một cuộc trò chuyện nhất định. Bên cạnh đó, bạn muốn thực hiện tên của người đó, hoặc sử dụng phiên bản đầy đủ của 걔, đó là 그 아이.

Điều này, nó và đó

Trong bài học này, chúng ta tìm hiểu về một số từ thường thấy và hữu ích nhất, 'Điều này, nó và đó'.
Điều này = 이것
Nó = 그것
Đó = 저것
Câu ví dụ
[Mẫu đơn không chính thức]
이것은 연필 이다. = Đây là một cây bút chì.
그것은 창문 이다. = Đó là một cửa sổ.
저것 은 꽃 이다. = Đó là một bông hoa.
[Mẫu thư lịch sự]
이것은 연필 입니다. = Đây là một cây bút chì.
그것은 창문 입니다. = Đó là một cửa sổ.
저것 은 꽃 입니다. = Đó là một bông hoa.
Lưu ý: Để biết thêm thông tin về hình thức và các dạng viết và nói, vui lòng đọc Danh từ - hiện tại, Quá khứ.
이것, 저것 và 그것 chủ yếu được áp dụng dưới dạng văn bản. Các dạng nói tương ứng là 이건, 그건 và 저건.
Xin chú ý rằng 이건, 그건 và 저건 thực sự là các hình thức hợp đồng của 이것은, 저것 은.
이것은 → 이건
그것은 → 그건
저것 은 → 저건
Dưới đây là các câu trong dạng nói.
[Biểu mẫu nói không chính thức]
이건 연필 이야.
그건 창문 이야.
저건 꽃 이야.
[Hình thức nói chuyện lịch sự]
이건 연필 이에요.
그건 창문 이에요.
저건 꽃 이에요.
"Ở đây, ở đó và ở đó" được thực hiện theo những phương pháp tương tự như "Điều này, nó và điều đó".
Đây = 여기
Có (it) = 거기
Trên đó = 저기
ngoài ra, (Một chút chính thức hơn)
Ở đây = 이곳 (Lit. Nơi này)
Ở đây (it) = 그곳 (Chỗ đó (nơi đó))
Ở đó = 저곳 (Chỗ đó nơi đó ở đó)
Câu ví dụ
이곳 은 어디 예요? = Nơi này là nơi nào? (Chúng ta ở đâu?)
이곳 은 서울 이에요. = Nơi này là Seoul (Chúng tôi ở Seoul.)
저곳 은 뭐예요? = Nơi đó ở đâu?
그곳 은 서울 시청 이에요. = Nơi đó (It) là một Hội đồng Thành phố Seoul.
저기 는 어디 예요? = Ở đâu đó ở đó?
저기 는 남대문 이에요. = Đó là Namdaemun (trung tâm mua sắm).
그리고 여기는 세종 문화 회관 이에요. = Nơi này là Trung tâm văn hóa Sejong.
여기는 cũng thường được ký hợp đồng với 여긴 vì mục đích phát âm.
여기는 → 여긴
거기 는 → 거긴
저기 는 → 저긴
tương tự, 이, 그 và 저 được ứng dụng với 쪽 để làm cho các từ sau đây để diễn đạt một hướng nào đó.
hoc tieng han truc tuyen đột phá trong học tiếng Hàn
이쪽 = Hướng này
그쪽 = Hướng đó (nó)
저쪽 = Hướng đó
Câu ví dụ
이쪽 은 거실 이에요. = Cách này là (ở) phòng khách.
그쪽 은 베란다 예요. = Đó là cách làm (It) là (to) để verandah.
저쪽 은 출구 예요. = Đó là phương pháp để đi ra.
샘 [Sam]: 여기 화장실 어디 있어요? [Nhà vệ sinh ở đâu?]
민지 [Minji]: 화장실 은 저쪽 에 있어요. (Nhà vệ sinh là như vậy.)
샘 [Sam]: 서점 은 어디 있어요? [Còn về hiệu sách thì sao? (Lit. Hiệu sách ở đâu?)]
민지 [Minji]: 서점 은 이쪽 에 있어요. [Hiệu sách theo biện pháp này.]
이, 그 và 저 được ứng dụng với danh từ có nghĩa là 'điều này, nó và điều đó' tương xứng.
이 나무 = Cây này
그 집 = Nhà đó (Nó)
저 산 = Núi đó
이 사과 맛있어요 = Táo này ngon
저 사과 도 맛있어요 = Táo đó cũng ngon.
이 음식점 은 비빔밥 이 유명 해요 = Nhà hàng này nổi tiếng với Bibimbap. (Sáng nay nhà hàng này, Bimbimbap nổi tiếng.)
저 빌딩 은 63 빌딩 이에요 = Tòa nhà đó là tòa nhà 63. (Tòa nhà mốc ở Seoul)
Chú thích:
Bibimbap - là món ăn Hàn Quốc thường thấy. Từ nghĩa đen nghĩa là "hỗn hợp bữa ăn." Bibimbap được phục vụ như một bát cơm trắng ấm áp với 나물, namul (rau xào và gia vị) và 고추장, gochujang (ớt ớt). Một trứng sống hay chiên và thịt thái lát (thường là thịt bò) là những món bổ sung thông thường. Các thành phần được khuấy với nhau triệt để ngay trước khi ăn. Nó có thể được phục vụ lạnh hoặc nóng.

Đại Từ (Họ) - 그들, 걔들, 그분들

Như tôi đã giải thích ở bài trước, "Anh ấy và cô ấy" rất thường được thực hiện trong tiếng Hàn nói. Cũng giống như trường hợp của "Họ" nữa. Hầu như không bao giờ được vận dụng trong các cuộc trò chuyện bình thường (ngoại trừ 걔들 / 걔네 들, dạng thức không chính thức của "Họ" thường được ứng dụng trong tiếng Hàn không chính thức)
Thay vào đó, chúng ta làm gì để chỉ ai đó theo tên, vị trí hay địa vị của họ trong xã hội hoặc không chỉ đề cập đến "Ông, Cô ấy hay Họ" trong những cuộc trò chuyện miễn là những diễn giả có cuộc trò chuyện biết họ đang nói về ai.
Nhưng bởi vì mục đích của sự hoàn chỉnh, tôi bao gồm những hình thức khác nhau của "Họ" dưới đây. Họ có dồi dào chức năng được sử dụng trong những bài hát, phim truyền hình và sách ngoại trừ 걔들 / 걔네 들, như tôi đã nói, thường được áp dụng khá thường thấy trong tiếng Hàn nói không thân mật giữa các người bạn thân hoặc những người có cùng độ tuổi trong một mạng xã hội gần gũi .
Lưu ý: Về cơ bản, 걔들 và 걔네 들 đều được ứng dụng như "Họ" trong tiếng Hàn nói không chính thức, và thường có thể hoán đổi cho nhau.
Hình thức không chính thức (그들 / 그녀들, Họ)
그들 / 그녀들 = Họ
걔들 / 걔네 들 (thường nói tiếng Hàn)
그들 (khi đề cập đến một nhóm người hoặc một nhóm giới tính)
그녀들 (khi đề cập đến một nhóm gals)
그들은 = Họ + 은 (Chủ đề hạt)
걔 들은 / 걔네 들은 (thường nói tiếng Hàn)
그들이 = Họ + 이 (Phân tử hạt)
걔 들이 / 걔네 들이 (thường nói tiếng Hàn)
그들 도 = Họ + 도 (Phụ gia hạt)
걔들 도 / 걔네 들 도 (thường nói tiếng Hàn)
그들을 = Họ + 를 (Đối tượng hạt)
걔 들을 / 걔네 들을 (thường nói tiếng Hàn)
그들의 =
걔들 / 걔네 들 (의 thường bị bỏ qua trong tiếng Hàn nói)
그들의 것 = Họ (viết bằng tiếng Hàn)
걔들 꺼 / 걔네 들 꺼 (thường nói tiếng Hàn)
Hình thức lịch sự (그분들, Họ)
그분들 = Họ
그분들 은 = Họ + 은 (Chủ đề hạt)
그분들 이 = Họ + 이 (Phân tử hạt)
그분들 도 = Họ + 도 (Phụ gia hạt)
그분들 을 = Họ + 를 (Đối tượng hạt)
그분들 의 =
그분들 (의 thường bị bỏ qua trong tiếng Hàn nói)
그분들 의 것 = Họ (viết bằng tiếng Hàn)
그분들 꺼 (thường nói tiếng Hàn)
Thông tin được Cung cấp bởi: trung tâm dạy tiếng hàn SOFL
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : trungtamtienghan.edu.vn

Theo thống kê trong nửa đầu năm 2013 Hàn Quốc là quốc gia đứng trong top các nước được đăng ký du học phong phú nhất và nền giáo dục Hàn Quốc đứng thứ 28 trong số 60 nước có năng lực giảng dạy tiên tiến nhất trên thế giới. Du học tiếng Hàn tại đất nước này đang ngày càng trở thành xu thế. Vì sao lại như vậy? Hãy để Amec giúp bạn!

Học tiếng Hàn tại sao?
Học tiếng Hàn tại sao?

bởi sao nên học tiếng Hàn?

Tiếng Hàn được đánh giá là một trong những ngôn ngữ khó học nhất trên thế giới đối với người nói tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu so sánh với những ngôn ngữ tượng hình khác như tiếng Trung, Nhật, tiếng Hàn lại dễ dàng hơn dồi dào.
Bộ chữ viết của Hàn Quốc là Hangeul, khi viết chỉ cần học thuộc mặt chữ rồi ghép ( phương tức khá giống cách thức ghép chữ của tiếng Việt). Các ngôn ngữ châu Á ít phong phú đều chịu ảnh hưởng của tiếng Hán, đặc biệt trong đó là tiếng Nhật và tiếng Hàn. Tiếng Nhật có rất nhiều điểm tương đồng với tiếng Hàn về ngữ pháp, nhưng lại có 3 bộ chữ và phần lớn áp dụng Kanji (tiếng Hán) gây khó nhiều trong quá trình nhớ từ và cách viết.
Tiếng Hàn bộc lộ đậm nét đặc trưng văn hóa Hàn: trọng tôn ti trật tự (có 6 đuôi ngữ pháp biểu đạt mức độ kính trọng), sự tế nhị, lịch sự trong giao tiếp… Tiếng Hàn lọt danh sách những ngôn ngữ khó học do cấu trúc câu ngược so với những ngôn ngữ quen ứng dụng như tiếng Việt, tiếng Anh. Ngoài ra, khi nắm vững các trọng tâm ngữ pháp, quy luật về kính ngữ thì việc học tiếng Hàn trở nên khá đơn giản. Thông thường, chỉ với 6 tháng học tiếng Hàn, sinh viên đều có thể tự tin giao tiếp cơ bản với người bản xứ.

Học tiếng Hàn trực tuyến bứt phá khi học tiếng Hàn
Học tiếng Hàn trực tuyến bứt phá khi học tiếng Hàn

Ưu điểm của học tiếng Hàn tại Hàn Quốc

Hàn Quốc là một đất nước có nền văn hóa và truyền thống lâu đời, ngoài ra cũng rất năng động và bùng nổ. Làn sóng Hàn Quốc là minh chứng rõ nhất cho tầm ảnh hưởng của đất nước này tới nền văn hóa Thế Giới. Theo học tại Hàn Quốc, bạn có được cách thức tiệp cận gần nhất về tầm nhìn cần thiết của một nhà lãnh đạo và cách làm lãnh đạo, trau dồi kinh nghiệm trong học tập và làm quá trình với những điều kiện không thua kém các nước châu Âu, trở thành con người độc lập, chủ động hơn.
Nền giáo dục Hàn Quốc chất lượng cao, cơ sở giáo dục tốt khi thuộc tốp 5 các quốc gia trên thế giới đầu tư cao vào giáo dục, nhưng chi phí thấp hơn những nước tiên tiến khác trong khu vực như Nhật Bản, Singapore,… Hàn Quốc có dồi dào ngành nghề để lựa chọn với hệ đào tạo từ Cao đẳng, Đại học đến Tiến sỹ, bằng cấp được đánh giá cao và công nhận rộng rãi trên thế giới. Ngoài tiền học phí và những khoản tiền phải đóng theo quy định của Giáo dục Hàn Quốc thì học sinh không cần đóng thêm bất cứ khoản tiền nào.
sinh viên Quốc tế du học tại Hàn Quốc được đi làm thêm theo luật pháp quy định với thu nhập trung bình từ $900-1200/tháng. Điều này tạo điều kiện cho các bạn trang trải thêm các chi phí khi đi du học. Ngoài ra, cả nhà có thể tham gia các dự án của các giáo sư, không các thích lũy kinh nghiệm quý giá mà còn bỏ túi số tiền lớn.
Người Hàn Quốc nổi tiếng với sự hiếu khách và thân thiện, an ninh ở Hàn Quốc cực kỳ đảm bảo cả vào ban ngày lẫn ban đêm. Tuy nhiên, thủ tục du học Hàn Quốc không ngặt nghèo, chi phí cần chuẩn bị ban đầu cũng không cao. Đây là một trong những điểm cộng xuất sắc khi lựa chọn du học Hàn Quốc.
Hàn Quốc là quốc gia có nền kinh tế phát triển bậc nhất châu Á với các doanh nghiệp, tập đoàn đa quốc gia lớn tạo nên dồi dào cơ hội cho du học sinh. Mọi người có cơ hội ở lại Hàn Quốc hoặc quay về Việt Nam làm chu trình cho các tập đoàn Hàn Quốc có chi nhánh ở Việt Nam như Samsung, Huyndai, LG… Cơ hội du học tại Hàn Quốc là nền tảng cho một tương lại thành công.

MKRdezign

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.
Javascript DisablePlease Enable Javascript To See All Widget